Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Với những thông tin cùng những tiêu chuẩn nước cất dùng trong phòng thí nghiệm dưới đây sẽ giúp bạn lựa chọn được loại nước cất đạt chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt nhất khi sử dụng.
Nước cất chuyên dụng trong phòng thí nghiệm
Nước cất là chất lỏng trong suốt, không màu (khi quan sát bằng mắt thường). Trong phòng thí nghiệm kỹ thuật hóa sinh, nước cất chủ yếu được sử dụng để làm dung môi hòa tan các chất hoặc pha chế nồng độ dung dịch trong các phản ứng hóa học. Mặt khác, nước cất còn được dùng để rửa các loại dụng cụ thí nghiệm sau khi sử dụng, giúp loại bỏ đi các tạp chất còn lẫn lộn hay sót lại trong dụng cụ, tránh được những phản ứng phụ có thể xảy ra.
Nước cất trong phòng thí nghiệm thường được chia làm 3 loại chính: nước cất loại 1, nước cất loại 2 và nước cất loại 3. Mỗi loại có những đặc tính và các ứng dụng khác nhau.
Nước cất là gì
Tại sao không dùng nước cất để pha loãng mẫu
Nước cất được làm ra bằng cách đun sôi nước để tạo ra hơi nước, rồi sau đó được làm lạnh và ngưng tụ lại thành nước.
Bởi vì các chất gây ô nhiễm cùng các khoáng chất đều có điểm sôi cao hơn nước, nên chúng sẽ bị sót lại trong quá trình đun sôi.
Nước cất có vai trò quan trọng nhất được dùng để uống và sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày, giúp thanh lọc cơ thể, cung cấp lượng nước sạch cho cơ thể.
Bên cạnh đó, nước cất có giá thành khá rẻ, phù hợp với kinh tế của mỗi người, hiện chúng được phân phối và bán rộng rãi ở cửa hàng, hiệu thuốc, siêu thị lớn nhỏ...
Nước cất được dùng trong sinh hoạt
Nước cất cũng được sử dụng nhiều trong y học như: pha chế thuốc, dùng sắc thuốc, thuốc uống, biệt dược và đặc biệt giúp rửa vết thương, các dụng cụ y tế.
Vì thành phần của nước cất không hề chứa những tạp chất hữu cơ hay vô cơ, do đó chúng là dung môi thích hợp để rửa các loại dụng cụ thí nghiệm, giúp pha chế cũng như thực hiện một số các phản ứng hóa học.
Nước cất là dung môi để rửa dụng cụ thí nghiệm
Nước cất được ứng dụng trong công nghiệp
Kết quả thí nghiệm có chính xác hay không còn phải phụ thuộc rất lớn vào nguồn nước cất sử dụng có đạt chuẩn hay không. Vì thế, dù bạn có sử dụng nước cất để pha chế nồng độ dung dịch hay tẩy rửa dụng cụ thí nghiệm thì vẫn phải đảm bảo chúng đạt tiêu chuẩn nước cất dùng trong phòng thí nghiệm.
Nước cất cần đạt tiêu chuẩn về chất lượng
Tùy vào mỗi loại nước cất (loại1, loại 2 hay loại 3) sẽ có những yêu cầu riêng về tiêu chuẩn. Theo đó, nước cất đạt tiêu chuẩn khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Phải là loại nước cất tinh khiết nhất được chưng cất 2 lần và chưng cất thêm 1 lần nữa, không chứa tạp chất hoặc ion, các chất vô cơ, hữu cơ, đáp ứng những yêu cầu phân tích nghiêm ngặt nhất bao gồm cả những yêu cầu về sắc ký chất lỏng đặc tính cao.
Là loại nước cất 1 lần và được chưng cất thêm 1 lần nữa, thành phần không hoàn toàn tinh khiết mà có thể chứa các chất hữu cơ hoặc vô cơ (chiếm một tỷ lệ rất ít). Nước cất loại 2 thường được sử dụng cho những thí nghiệm có độ nhậy cao, điển hình là quang phổ hấp thụ nguyên tử - AAS và thí nghiệm xác định thành phần ở lượng vết.
Đây không phải là nước tinh khiết và chỉ được chưng cất 1 lần. Tuy nhiên, nước cất loại 3 lại được sử dụng rất phổ biến trong các phòng thí nghiệm thông thường.
Cụ thể các thành phần, đặc tính khác nhau của từng loại nước cất trong phòng thí nghiệm:
Chất gây nhiễm |
Thông số và đơn vị |
Nước loại III |
Nước loại II |
Nước loại I |
Ion |
Độ dẫn (MΩ.cm) |
>0.05 |
>1.0 |
>18.0 |
Chất hữu cơ |
TOC (ppb) |
<200 |
<50 |
<10 |
Pyrogen |
(EU/ml) |
N/A |
N/A |
<0.03 |
Các loại hạt |
Hạt có kích thước > 0.2µm |
N/A |
N/A |
<1 |
Chất keo tụ |
Silica (ppb) |
<1000 |
<100 |
<10 |
Vi khuẩn |
Vi khuẩn (cfu/ml) |
<1000 |
<100 |
<1 |
Hiện nay, VIETCHEM đang cung cấp nước cất loại 1, nước cất loại 2 và nước cất loại 3 siêu chất lượng, đáp ứng hầu hết các nhau cầu trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học, sản xuất,… Trải qua quá trình kiểm trình, đóng gói, bảo quản cực kỳ nghiêm ngặt, các loại nước cất của chúng tôi vô cùng tinh khiết, đáp ứng mọi tiêu chuẩn về nước cất như TCVN 4581-89, USP,… phục vụ trong lĩnh vực thí nghiệm nói riêng và trong tất cả các lĩnh vực sản xuất trong đời sống nói chung.
Máy cất nước 4 lít/giờ LWDB-400M - Laboid
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các loại máy cất nước1 lần, 2 lần của nhiều thương hiệu khác, đảm bảo chính hãng, giá thành tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng còn thắc mắc về tiêu chuẩn nước cất dùng trong phòng thí nghiệm hay các thông tin liên quan khác xin vui lòng liên hệ 0826 010 010 để được VIETCHEM hỗ trợ trực tiếp.
Xem thêm:
Bài viết liên quan
Tetrasodium EDTA là một hợp chất hóa học quan trọng với khả năng tạo phức và ổn định các ion kim loại. Nhờ những đặc tính vượt trội, nó được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm, thực phẩm, và xử lý nước. Cùng khám phá vai trò, ứng dụng và những lợi ích mà Tetrasodium EDTA mang lại trong các ngành công nghiệp hiện đại
0
Glycolic acid, hay còn gọi là axit glycolic, là một trong những thành phần được yêu thích trong chăm sóc da nhờ khả năng làm sáng và tái tạo da. Không chỉ giúp loại bỏ tế bào chết, glycolic acid còn kích thích sản sinh collagen, giúp làn da trở nên săn chắc, mịn màng và giảm thiểu các dấu hiệu lão hóa. Vậy glycolic acid hoạt động như thế nào và sử dụng ra sao để đạt được hiệu quả tốt nhất? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này!
0
Tartaric Acid, hay Axit Tartaric, là một axit hữu cơ được tìm thấy chủ yếu trong nho và các loại trái cây khác. Với đặc tính dễ hòa tan và tính chất acid mạnh, tartaric acid đã trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về đặc điểm, nguồn gốc và những ứng dụng nổi bật của tartaric acid.
0
Pectin là một trong những chất phụ gia thực phẩm quan trọng (E440), được sử dụng rộng rãi để tạo độ đặc và ổn định cho nhiều sản phẩm như mứt, thạch, và nước sốt. Không chỉ là một chất làm đặc tự nhiên, Pectin còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Hãy cùng Vietchem tìm hiểu chi tiết về Pectin và những ứng dụng của nó trong ngành thực phẩm.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Phạm Quang Tú
Hóa Chất Công Nghiệp
0869 587 886
tuphamquang@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận