Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Carbohydrate là một thành phần quan trọng đối với con người cũng như là nguồn nguyên liệu cho sản xuất. Vậy Carbohydrate là gì? Công thức cấu tạo là gì? Carbohydrate có những nhóm nào?... Bạn đọc hãy cùng VIETCHEM trả lời cho những câu hỏi trên qua bài viết dưới đây.
Carbohydrate hay còn được gọi là gluxit, là một phân tử hữu cơ cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H và O. Hợp chất này có công thức cấu tạo chung là Cm(H2O)n, trong đó m và n là các số tự nhiên khác 0, có thể giống hoặc khác nhau.
Đây là 1 trong các nhóm phân tử sinh học cấu tạo và đóng vai trò quan trọng trong các cơ thể sống như tích trữ hay tạo năng lượng, các thành phần cấu trúc…
Carbohydrate là chất gì?
Các phân tử Carbohydrate có thể là 1 phân tử đường hoặc một nhóm các phân tử đường liên kết với nhau. Dựa vào mức độ trùng hợp ta có thể chia carbohydrate thành 3 nhóm là đường, oligosaccharide và polysaccharide.
Lớp - Mức độ trùng hợp |
Phân nhóm |
Đại diện |
Đường |
Monosaccharide |
glucose, frutose, galactose |
Disaccharide |
sucrose, lactose, maltose… |
|
Polyol |
sorbitol, mannitol… |
|
Oligosaccharide |
Maltooligosaccharides |
maltodextrin |
Otheroligosaccharides |
stachyose, fructo-oligosaccharide |
|
Polysaccharides |
Tinh bột |
amylose, amylopectin |
cellulose, hemicellulose, pectins… |
Hoặc đơn giản hơn ta có thể phân loại carbohydrate thành 3 nhóm đường đơn, đường đôi và đường đa với các đặc điểm như sau:
- Đường đơn:
- Đường đôi
- Đường đa:
Các nhóm Carbohydrate
- Glucose là các chất rắn ở dạng kết tinh, không màu. Tan trong nước và tan nhiều hơn khi nhiệt độ nước tăng.
- Được gọi là đường nho, có vị ngọt ít hơn đường mía. Có trong hầu hết các loại quả chín và trong máu người.
- Glucose có CTPT là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở hoặc mạch vòng.
- Glucose có nhiều nhóm -OH và 1 nhóm -CHO nên có tính chất của andehit và ancol đa chức:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+ Phản ứng tráng bạc, tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Ag(NH3)2OH → CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag + 3NH3 + H2O
+ Tác dụng với Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng tạo thành Cu2O có kết tủa màu đỏ gạch.
+ Làm mất màu dung dịch brom.
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
- Trạng thái: Chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
- Có nhiều trong hoa quả chín và đặc biệt là mật ong nên còn gọi là đường mật. Do đó đường fructose có vị ngọt hơn đường mía.
- Công thức phân tử là C6H12O6. Trong môi trường kiềm, frutose chuyển thành glucose và có những phản ứng đặc trưng của glucose. Tuy nhiên sẽ không có phản ứng làm mất màu nước brom.
- Là chất rắn kết tính, không màu, dễ tan trong nước.
- Có nhiều trong cây mía nên đường saccarozơ còn được gọi là đường mía. Ngoài ra còn có thể tìm thấy trong củ cải đường, đường thốt nốt…
- Phân tử saccarozơ được tạo thành từ alpha-glucozơ và beta-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. Các tính chất đặc trưng gồm có:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Cấu trúc một số phân tử Carbohydrate
- Là chất rắn vô định hình, không tan trong nước lạnh, nở ra trong nước nóng tạo dung dịch keo được gọi là hồ tinh bột.
- Tinh bột có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn, ngũ cốc…
- Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polisaccarit, đó là amilozơ và amilopectin. Trong đó amilozơ chiếm 20-30 % khối lượng tinh bột.
- Phản ứng đặc trưng:
+ Thủy phân nhờ xúc tác axit vô cơ: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
+ Thủy phân dưới tác dụng của enzym như amylase trong nước bọt.
- Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, dạng sợi, không mùi và không vị .
- Không tan trong nước kể cả nóng hay lạnh cũng như các dung môi thông thường như benzen, ether…
- Công thức phân tử là (C6H10O5)n. Xenlulozơ là một polime cấu tạo từ các phân tử β – glucozơ bởi các liên kết β – 1,4 – glicozit. Là thành phần cấu tạo chính của các tế bào thực vật. có nhiều trong cây bông (95 – 98 %), đay, gai, tre, nứa (50 – 80 %), gỗ (40 – 50 %).
- Phản ứng đặc trưng:
[C6H7O2(OH)3]n + nHNO3 (đặc) → [C6H7O2(OH)2ONO2]n (Xenlulozơ mononitrat) + nH2O
[C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3 (đặc) → [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n (Xenlulozơ đinitrat) + 2nH2O
Hỗn hợp xenlulozơ mononitrat, xenlulozơ đinitrat được gọi là coloxilin, được dùng để chế tạo chất dẻo xenluloit làm bóng bàn, đồ chơi…
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n (Xenlulozơ trinitrat) + 3nH2O
Hỗn hợp chứa chủ yếu xenlulozơ trinitrat được gọi là pyroxilin (làm chất nổ), dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
Ứng dụng của xenlulozơ trong sản xuất
Các chất thuộc nhóm carbohydrate đóng nhiều vai trò quan trọng đối với con người cũng như đời sống sản xuất.
Chuyển hóa carbohydrate trong cơ thể
Trên đây là các thông tin cơ bản về nhóm carbohydrate. Hy vọng qua bài viết trên bạn đọc đã trả lời được những thắc mắc của mình về các hợp chất carbohydrate. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp hoặc tham khảo thêm các bài viết trên website vietchem.com.vn.
Bài viết liên quan
Pectin là một trong những chất phụ gia thực phẩm quan trọng (E440), được sử dụng rộng rãi để tạo độ đặc và ổn định cho nhiều sản phẩm như mứt, thạch, và nước sốt. Không chỉ là một chất làm đặc tự nhiên, Pectin còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Hãy cùng Vietchem tìm hiểu chi tiết về Pectin và những ứng dụng của nó trong ngành thực phẩm.
0
Tartrazine, còn được biết đến với mã E102, là một phẩm màu thực phẩm nhân tạo được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp từ thực phẩm, dược phẩm đến mỹ phẩm. Tuy nhiên, cùng với lợi ích về thẩm mỹ, E102 cũng tiềm ẩn nhiều tác dụng phụ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Tartrazine, nguồn gốc, ứng dụng, và các nguy cơ tiềm ẩn cũng như các giải pháp thay thế an toàn hơn.
0
Tocopherol, hay còn gọi là Vitamin E, là một chất dinh dưỡng quan trọng đối với sức khỏe con người. Không chỉ giúp chống oxy hóa, bảo vệ tế bào khỏi các gốc tự do gây hại, Vitamin E còn đóng vai trò lớn trong việc làm đẹp da, chăm sóc tóc và bảo vệ tim mạch. Vậy tocopherol có trong thực phẩm nào, liều lượng sử dụng ra sao, và tại sao nó lại quan trọng đến vậy? Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết của Vietchem dưới đây.
0
Butylated Hydroxytoluene (BHT) là một chất chống oxy hóa tổng hợp, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm để bảo vệ sản phẩm khỏi quá trình oxy hóa. Mặc dù có nhiều lợi ích trong việc bảo quản thực phẩm và mỹ phẩm, câu hỏi về mức độ an toàn của BHT vẫn là một vấn đề được tranh luận. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về BHT, ứng dụng, lợi ích và những mối lo ngại về an toàn của nó.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Nguyễn Viết Hải
Hóa Chất Công Nghiệp
0865 181 855
viethai@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544
kd805@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận